Chủ Nhật, 30 tháng 7, 2023

 Là một công cụ truyền thông và công thức hoạch định chiến lược hiện đại, OGSM giúp các doanh nghiệp quản trị mục tiêu. Mặc dù được nhiều người biết đến nhưng đôi khi họ cũng chưa thực sự hiểu rõ OGSM là gì. Vậy nên cùng tìm hiểu về khái niêm này trong bài viết hôm nay nhé! 

1. OGSM là gì? 

OGSM là một công cụ hay mô hình được sử dụng để hoạch định, triển khai và kiểm soát chiến lược cũng như các hành động cho một doanh nghiệp, một tổ chức xác định.

Trong đó: 

O (Objective - Mục tiêu): Mục tiêu chính - đưa ra câu hỏi tổ chức muốn đạt được điều gì? Đó là các mục tiêu dài hạn hay mục tiêu mang tính định hình. Những mục tiêu này thường xuất phát từ tầm nhìn và sứ mệnh của tổ chức. 

G (Goals - Đích ngắm): Các đích ngắm này thường cụ thể, rõ ràng, mang tính định lượng và yêu cầu doanh nghiệp phải hoàn thành trong khoảng thời gian nhất định.

S (Strategies - Chiến lược): Cần phải xác định chiến lược nào là quan trọng để đạt được mục tiêu đã đặt ra. Số lượng chiến lược cần thực hiện để đạt được "O" sẽ không quá 5 chiến lược.

M (Measurements - Thước đo): Để có thể xác định được mức độ hoàn thành mục tiêu, doanh nghiệp cần có những tiêu chí đo lường cơ bản và rõ ràng như số lượng, doanh thu, thời gian, …

2. Doanh nghiệp có nên sử dụng công cụ OGSM? 

OGSM cần được áp dụng một cách hợp lý thì mới có khả năng mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Vì thế, doanh nghiệp chỉ nên sử dụng OGSM khi:

+ Có mục tiêu tăng trưởng tài chính: Khi doanh nghiệp đảm bảo có khung nhân lực và vận hành ổn định đạt tới mức tập trung vào việc chiếm thị phần và tăng trưởng doanh số thì hãy áp dụng OGSM.

+ Có cái nhìn tổng quan về bức tranh lớn: Nếu doanh nghiệp đang thiếu một kế hoạch chiến lược có tính bền vững hoặc các đích ngắm và mục tiêu hiện tại không phù hợp với chiến lược đang ứng dụng thì OGSM là công cụ nên lựa chọn.

Bên cạnh MBO, MBP (Quản trị theo quy trình) là phương thức quản lý công việc hiệu quả. Vậy cụ thể MBP là gì? Mối quan hệ MBP và MBO như thế nào? Cùng khám phá nhé! 

1. Quản trị theo quy trình (MBP) là gì? 

MBP (Manage by process) hay quản trị theo quá trình là phương pháp quản lý dựa theo việc phân loại cách hoạt động theo những quá trình. Phương pháp MBP này giúp các nhà quản trị xây dựng kế hoạch kiểm soát quy trình, kế hoạch kiểm tra, đo lường theo kế hoạch kiểm soát quy trình và kế hoạch kiểm tra thử nghiệm.

Bản chất của phương pháp quản trị theo quy trình là quản lý công việc theo một chu trình đã được phân tích và quy định quản lý kỹ lưỡng. MBP gần như trái ngược với MBO và thực chất đây là nền tảng của các hệ thống quản lý chất lượng ISO.

2. Lợi ích của phương pháp MBP 

Thứ nhất, kiểm soát liên tục dòng chảy của công việc và các hoạt động trong doanh nghiệp.

Thứ hai, phát hiện và khắc phục nhanh chóng lỗi sai do thông tin được truyền tải nhanh giữa các bộ phận, phòng ban. 

Thứ ba, kiểm soát được chi tiết việc thực hiện công việc thông qua xây dựng lưu đồ quy trình, xác định các điểm kiểm soát cụ thể. 

Thứ tư, các quy trình xử lý công việc tạo điều kiện để áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản trị. 

Thứ năm, xây dựng các tài liệu phục vụ cho doanh nghiệp một cách hệ thống. 

Thứ sáu, tạo điều kiện cho tất cả thành viên trong doanh nghiệp tham gia cải tiến chất lượng.

3. MBP có gì khác với MBO? 

Quản trị doanh nghiệp thường phân chia theo hai cách là quản trị theo quy trình (MBP) và quản trị theo mục tiêu (MBO). Bởi vì mỗi cách quản trị đều có những ưu và nhược điểm riêng nên doanh nghiệp thường lựa chọn kết hợp hai phương pháp này để đạt được hiệu quả cao. 

Lời kết: Hy vọng bài viết này đã giúp bạn trả lời câu hỏi MBP là gì và mối quan hệ giữa hai phương pháp quản trị MBO - MBP phổ biến trong doanh nghiệp. 

 Là một hệ thống quản trị liên kết mục tiêu của tổ chức với kết quả công việc của mỗi cá nhân, MBO là một công cụ hữu ích. Trong bài viết này, cùng tìm hiểu MBO là gì và lợi ích cũng như hạn chế của MBO nhé! 

1. MBO là gì? 

Quản trị theo mục tiêu hay quản lý theo mục tiêu trong tiếng Anh là Management By Objectives (MBO). Nghĩa là quản trị thông qua việc xác định mục tiêu cho mỗi cá nhân và sau đó hướng hoạt động cho người lao động vào việc thực hiện và đạt được các mục tiêu đã được thiết lập.

2. Ưu và nhược điểm của MBO (quản lý theo mục tiêu) 

2.1 Ưu điểm của MBO 

# Thúc đẩy việc lập kế hoạch 

Thực hiện công tác quản lý theo MBO giúp doanh nghiệp xác định chính xác mục tiêu và phát triển đúng hướng. Bên cạnh đó, các mục tiêu quản lý thúc đẩy nhà quản trị quan tâm đến kết quả hơn cách làm việc như thế nào. 

# Tạo ra cam kết và động lực 

Tất cả cấp dưới được yêu cầu tham gia vào quá trình thiết lập công cụ đánh giá định hướng và hiệu suất. Điều này giúp doanh nghiệp đi đúng hướng hơn và có sự cam kết, đồng thuận giữa các bộ phận. Từ đó, công việc trở nên hiệu quả hơn. 

# Nâng cao tinh thần cộng tác

MBO giúp tổ chức xác định điều hướng mục tiêu cá nhân tới các mục tiêu chung. Để tạo và xác thực các hiệu ứng, mỗi cá nhân phải có vai trò nhất định trong doanh nghiệp. Nhờ vậy, các công ty có thể dễ dàng kết nối phòng ban, bộ phận khác nhau để nâng cao hợp tác kinh doanh của doanh nghiệp. 

# Đánh giá và kiểm định công bằng

Quản trị theo mục tiêu giúp doanh nghiệp dễ dành đánh giá hiệu suất của mỗi thành viên dựa theo định hướng công việc. MBO cũng cho phép các tổ chức đánh giá công bằng theo kết quả khách quan và thực tế. 

# Nâng cao nhân sự 

Bên cạnh đó, MBO thúc đẩy quản lý và phát triển nhân viên tự học hỏi. Khi sử dụng cách tiếp cận này, nhà quản trị sẽ học hỏi được nhiều kinh nghiệp và tư duy cũng sẽ thay đổi theo. Vì vậy, quyền kiểm soát và điều hành sẽ được nâng cao. 

2.2 Nhược điểm của MBO 

Dưới đây là một số nhược điểm của MBO: 

- Sự thay đổi của môi trường có thể dẫn tới mục tiêu đã được thiết lập không còn phù hợp và phải thay đổi liên tục. 

- Sẽ tốn thời gian do việc xác định mục tiêu phải đạt trên cơ sở đồng thuận ở mỗi cấp độ quản trị. 

- Những hạn chế bởi vì tính cứng nhắc của tổ chức do ngần ngại hay thay đổi mục tiêu.

- Gặp khó khăn khi xác định mục tiêu và yêu cầu cho những công việc hay vị trí công việc cao cấp, những công việc khó định lượng hiệu quả như tham mưu, tư vấn, …


Đôi khi ứng dụng KPI trong doanh nghiệp cũng gặp phải những lỗi sai. Nếu bạn là nhà quản lý, lãnh đạo thì nên lưu ý để tránh những sai lầm. 

1. Xây dựng KPI không gắn với mục tiêu chiến lược

KPI là chỉ số đo lường và đánh giá hiệu suất của cá nhân hay bộ phận trong doanh nghiệp. Hiểu đơn giản KPI là công cụ đo lường hỗ trợ việc thực hiện và kiểm soát quá trình thực hiện các mục tiêu sao cho hiệu quả nhất. Nhưng đôi khi, cách hiểu KPI chỉ là một công cụ đo lường khiến nhiều doanh nghiệp chỉ đưa ra những con số và yêu cầu nhân viên thực hiện mà không dựa trên mục tiêu chiến lược.

Đây là một sai lầm khi xây dựng KPI cho doanh nghiệp thường thấy nhất. Điều này dẫn đến việc nhân viên chỉ làm việc cho có để đáp ứng những con số được đưa ra nhưng chưa hoàn thành mục tiêu doanh nghiệp. 

2. Truyền đạt KPI chưa đúng cách 

Một vấn đề thường thấy trong một số doanh nghiệp là việc quản lý giao KPI cho nhân viên nhưng không lý giải cho họ hiểu tại sao phải thực hiện những điều đó. Mục đích là điều cực kỳ quan trọng, vừa là định hướng vừa là động lực để hành động. Chỉ đưa ra yêu cầu hành động mà thiếu mục tiêu sẽ khiến nhân viên rơi vào trạng thái mất phương hướng.

Hơn thế, truyền đạt KPI chưa hiệu quả có thể do nhân viên thiếu nền tảng tư duy về KPI. Lãnh đạo là người xây dựng KPI nhưng nhân viên mới là người thực thi nó. Nếu không có sự kết nối giữa tư duy người xây dựng và người thực hiện thì KPI có hoàn hảo như thế nào cũng chỉ là con số mà thôi. 

3. Xây dựng KPI “độc nhất”

Như bạn cũng biết, có rất nhiều công cụ hỗ trợ doanh nghiệp quản trị và thực thi chiến lược. Mặc dù KPI là một trong những công cụ phổ biến nhưng công cụ nào cũng có ưu và nhược điểm riêng. Sai lầm mà các doanh nghiệp hay gặp phải khi xây dựng KPI là không tìm hiểu và ứng dụng thêm các công cụ quản trị khác như BSC, OKR, MBO, ...

Việc tìm hiểu về các công cụ khác sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan, so sánh để hiểu rõ ưu - nhược điểm của từng công cụ. Qua đó, phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm cũng như phối hợp sử dụng các công cụ sao cho hiệu quả. 

4. Xây dựng các chỉ tiêu KPI bất khả khi

Xây dựng KPI “bất khả thi” không gắn với thực tế chính là một trong những sai lầm mà các doanh nghiệp hay gặp phải. Có một số doanh nghiệp đưa ra các chỉ tiêu không phù hợp và giao cho đội ngũ thực hiện nhưng hoàn toàn không để ý đến tính khả thi của nó. Điều này dẫn tới những chỉ tiêu vượt quá năng lực của đội ngũ khiến nhân viên phải cố gắng thực hiện.

5. Xây dựng KPI nhưng không thực thi KPI

Có những doanh nghiệp cho nhân viên tham gia các khóa học về KPI để xây dựng KPI một cách bài bản. Nhưng vấn đề là khi họ đã xây dựng được hệ thống KPI thì lại không có người cụ thể đứng ra thực hiện và không có người chịu trách nghiệm quản lý, giám sát KPI. 

 Làm thế nào để nhà lãnh đạo quản lý nhân sự hiệu quả trong doanh nghiệp? Cùng khám phá 3+ bí quyết sau đây trong bài viết này nhé!

1. Phản hồi rõ ràng trong mọi tình huống 

Trước khi đưa ra những lời khiển trách nhân viên do chưa đủ nỗ lực hay làm việc chưa hiệu quả, hãy cung cấp cho họ càng nhiều thông tin càng tốt. Hãy nói với nhân viên rằng chất lượng công việc đang giảm sút và chưa đạt hiệu quả mong muốn.

Người quản lý, lãnh đạo nên truyền đạt về những điều cần thay đổi: điều chỉnh cách tiếp cận công việc hay hạn định thời gian mà công ty đưa ra để xoay chuyển tình thế và cải thiện hiệu suất. Vậy nên, cách quản lý nhân sự hiệu quả đôi khi chỉ là sự thúc đẩy đúng hướng. 

2. Theo dõi thường xuyên

Người quản lý giỏi là người biết theo sát nhân viên. Khi biết thiết lập mục tiêu, hãy đảm bảo là bạn luôn kiểm soát được tiến độ công việc. Nếu bạn yêu cầu ai đó làm xong nhiệm vụ theo thời hạn nhất định thì anh ta sẽ phải hoàn thành đúng kỳ hạn. 

3. Công nhận và khen thưởng cho sự nỗ lực, tiến bộ

Một trong những cách quản lý nhân sự hiệu quả là yêu cầu các nhân viên lơ là, thiếu cam kết cải thiện chất lượng làm việc. Đừng quên khen thưởng nếu họ có những nỗ lực tốt và tiến bộ hơn. 

Bên cạnh đó, bạn nên liên tục đưa ra thông tin phản hồi về hiệu suất và khen thưởng cho nhân viên bằng tài chính một cách thích đáng. Mục đích là tăng động lực và giúp họ có trách nhiệm với công việc hơn.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết này để thêm những cách quản lý nhân sự hiệu quả. Tham khảo nhé!


Là một công cụ quản trị hiệu suất hàng đầu hiện nay, OKR cũng không tránh khỏi những nguy cơ gây ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé! 

1. Tính liên kết 

Liên kết mục tiêu và kết quả giữa các phòng ban quá nhiều dẫn đến OKR chung của doanh nghiệp trở nên trùng lặp và rối rắm. Qua đó, đạt được những kết quả chính nhưng mục tiêu cuối cùng lại không đạt. Trái lại, liên kết quá ít giữa các phòng bạn lại khiến hệ thống quản trị trở nên rời rạc, không đúng với tinh thần OKR.

Hơn thế, liên kết quá chặt sẽ không phát huy tính sáng tạo và chủ động trong công việc. Nhưng một liên kết lỏng lẻo lại khiến các phòng ban, nhân viên đi chệch hướng ban đầu. Điều này dẫn đến việc kết quả chính không đóng góp được nhiều cho mục tiêu của tổ chức đã đặt ra hàng tháng, quý, năm.

2. Không giám sát chặt chẽ

Những nhà quản trị có xu hướng thiết lập mục tiêu rồi để đấy mà không tiến hành kiểm tra giám sát thường xuyên. Bên cạnh đó, họ cũng bỏ qua những chỉ số quan trọng trong việc đo lường và lựa chọn không đúng những yếu tố cần giám sát.

3. Quá trình hoạch định 

Các nhà quản lý dễ rơi vào “cạm bẫy” của OKR và thất bại trong thực thi khi đánh giá chưa tốt tình trạng của tổ chức; đánh giá nguồn lực sai hoặc không đầy đủ; không xác định được sự tương quan giữa các nguồn lực; ước tính sai dẫn đến lập kế hoạch sai; không gắn kết được tầm nhìn và sứ mệnh chung của tổ chức; …

4. Tham vọng trong OKR 

Khi thiết lập OKR, “tham vọng” là từ thường xuyên được nhắc đến trong việc lựa chọn mục tiêu và kết quả chính. Tuy vậy, tham vọng cũng phải gắn với tình hình thực tế, không mang tính chủ quan. Nếu đặt mục tiêu quá lớn hay tham vọng quá mức dễ gây nên sự thất vọng và có thể phá vỡ những nguyên tắc đạo đức của tổ chức. 


Lời kết: Một hệ thống dù hoàn hảo đến đâu cũng sẽ tồn tại những nhược điểm và OKR cũng vậy. Hy vọng bài viết này sẽ là "hồi chuông" cảnh báo các doanh nghiệp đang triển khai OKR. Hãy thật thận trọng trong mọi bước đi nhé! 

 OKR và KPI là hai công cụ dùng để đánh giá quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên. Nghe có vẻ giống nhau nhưng OKR và KPI vẫn có những điểm khác biệt. Hãy cùng so sánh hai chỉ số này nhé! 

1. So sánh OKR và KPI 

1.1 Điểm giống nhau giữa OKR và KPI 

Khi so sánh OKR và KPI, có thể thấy OKR và KPI đều là những công cụ để đo lường hiệu suất, hiệu quả công việc. Key Result trong OKR hay Key Performance trong KPI đều được thể hiện bằng những chỉ số cụ thể và có thể đo lường được. 

1.2 Điểm khác nhau giữa OKR và KPI 

Thứ nhất, KPI (Key Performance) và KR (Key Result) đều được đo lường bằng số nhưng kết quả then chốt trong KR thường là tham vọng doanh nghiệp muốn vươn tới. Hiểu đơn giản, KR chính là sự kết nối giữa tham vọng và thực tế. Và KPI sẽ đo lường chính xác kết quả của đầu ra hay một giai đoạn của quy trình. 

Thứ hai, KPI thường là số liệu chính xác tuyệt đối như doanh số bán hàng, điểm số hài lòng của khách hàng, … Trong đó, KR không dễ dàng đo lường chính xác, đòi hỏi phải có định nghĩa kết quả thế nào là xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu, … Tuy nhiên, những định nghĩa đó đôi khi sẽ mang tính chủ quan.

Thứ ba, KPI thường cố định và ít thay đổi trong thời gian dài. Với KR, chỉ số này có thể tồn tại trong thời gian ngắn, thậm chí chỉ xuất hiện một lần duy nhất trong một quy trình. 

2. Doanh nghiệp nên lựa chọn OKR hay KPI? 

Hiện nay, để đo lường và nâng cao hiệu suất công việc, các nhà quản trị thường nghĩ ngay tới KPI. Nhiều doanh nghiệp đã bỏ rất nhiều chi phí xây dựng và triển khai KPI nhưng kết quả thực hiện không như kỳ vọng. Sự thất bại này đến từ nhiều nguyên nhân và một trong số đó là doanh nghiệp không xác định được chính xác mục tiêu của tổ chức trong những giai đoạn khác nhau.

Bên cạnh đó, các doanh nghiệp hay các công ty công nghệ cần nhanh chóng thay đổi phạm vi kinh doanh và ra mắt sản phẩm mới nên OKR ngắn hạn sẽ là sự lựa chọn tốt hơn. Bởi đây là lĩnh vực yêu cầu R&D rất cao và phải thay đổi mô hình liên tục để thích ứng với thị trường cạnh tranh. 

Ngược lại các công ty có định hướng dài hạn, cần đo lường hiệu quả hàng ngày, tuần, tháng, năm nên sử dụng chỉ số KPI. Ngoài ra, doanh nghiệp hoàn toàn có thể kết hợp OKR và KPI với nhau để đo lường hiệu suất hiệu quả nhất.